Mô tả
Ty inox 201 10mm – Cây ty răng hay tyren, thanh ren treo xà gồ, ti zen suốt nhuyễn inox 304 phi 8, 10, 12, 14 … và Giàn giáo khung, nêm chống, consol
>> Bên Thảo Nguyễn có bán và cho thuê giàn giáo
Thông tin liên hệ: 0834 707 167 (zalo)
Ty inox 201 10mm
Tìm hiểu về tyren suốt:
- Kích thước: M4, M5, M6, M8, M10, M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24
- Tiêu chuẩn: DIN 976, JIS/ ASMT/ ISO/ KS/ GB/ TCVN/ …
- Vật liệu sản xuất: Thép hợp kim/ Inox 304 / Inox 316
- Xử lý bề mặt: Thô mộc (màu đen); Xi đen; Mạ kẽm nhúng nóng; Mạ điện phân; Inox
Trong đó những kích thước thanh ren phổ biến nhất gồm có: M6, M8, M10, M12.
Phân loại thanh ren:
- Theo cấp bền: 3.6; 4.6; 5.6; 6.8; 8.8; 10.9; 12.9.
- Theo kiểu mạ: Mạ kẽm điện phân; mạ kẽm nhúng nóng; để trơn.
- Theo ứng dụng: Thanh ren mạ kẽm; thanh ren inox.
Cây răng ty có công dụng gì?
Ứng dụng và công dụng thanh ren:
- Ty răng thép được sử dụng để thi công hệ thống treo đường ống nước, ống phòng cháy chữa cháy, thi công hệ thống cơ điện trong các tòa nhà cao tầng, trung tâm hội nghị, nhà hàng, khách sạn.
- Treo hệ thống trang trí trong sảnh tòa nhà như hệ thống đèn trang trí, biển quảng cáo… nên nó được gọi là ty treo đèn.
- Thi công hệ thống treo trần như trần thạch cao trong xây dựng, thiết kế nhà ở.
- Sử dụng để cấy thép với hóa chất thép, cấy thép hỏng, thép thiếu.
- Thanh ren kết hợp với nở đóng, nở đạn để liên kết các kết cấu với trần – nền bê tông.
Buloong đai ốc
Bulong và ốc vít là hai loại chi tiết có ren được sử dụng để liên kết các bộ phận lại với nhau.
Tuy nhiên, chúng có một số điểm khác biệt chính:
Hình dạng:
- Bulong: Có đầu hình lục giác, hình vuông hoặc hình trụ, một đầu có ren để vặn với đai ốc.
- Ốc vít: Có đầu nhọn, có thể có rãnh hoặc không có rãnh, có ren để vặn trực tiếp vào vật liệu.
- Bulong: Thường có kích thước lớn hơn ốc vít.
- Ốc vít: Thường có kích thước nhỏ hơn bulong.
Ứng dụng:
- Bulong: Thường được sử dụng để liên kết các bộ phận chịu lực lớn, chẳng hạn như dầm thép, khung nhà.
- Ốc vít: Thường được sử dụng để liên kết các bộ phận chịu lực nhỏ, chẳng hạn như gỗ, nhựa.
Cách sử dụng:
- Bulong: Cần sử dụng cờ lê hoặc mỏ lết để vặn bulong.
- Ốc vít: Có thể vặn bằng tay hoặc bằng tua vít.
Dưới đây là bảng so sánh bulong và ốc vít:
Đặc điểm | Bulong | Ốc vít |
---|---|---|
Hình dạng | Đầu lục giác, vuông hoặc trụ, có ren | Đầu nhọn, có rãnh hoặc không rãnh, có ren |
Kích thước | Lớn | Nhỏ |
Ứng dụng | Liên kết các bộ phận chịu lực lớn | Liên kết các bộ phận chịu lực nhỏ |
Cách sử dụng | Cần cờ lê hoặc mỏ lết | Vặn bằng tay hoặc tua vít |
Lông đềnh
Tùy thuộc vào từng mục đích ứng dụng cụ thể, người ta sẽ ứng dụng các loại lông đền tương ứng.
Trong đó, khi nói về cấu tạo,các loại lông đền phổ biến gồm:
- Long đền vuông
- Lông đền Inox
- Lông đền chén
- Lông đền vênh
- Lông đền móng ngựa
- Lông đền phẳng
Cấu tạo của loại lông đền vênh này gồm 1 vòng cắt dạng tròn, được thiết kế vênh lên so với kết cấu chung của vòng đệm.
Tương tư các loại lông đền khác, tác dụng của lông đền vênh là làm tăng độ đàn hồi.
Nhờ vậy, giúp mối ghép bu lông, đai ốc được bền chặt, gắn kết hơn.
Do đó, dù theo thời gian, người dùng cũng không phải lo ngại tình trạng mối ghép bị giãn nở, gây ra những hệ quả không mong muốn.