Bảng chịu tải Tyren nhuyễn – Ty 10 12 3m nặng bao nhiêu kg/ cây. Hỗ trợ freeship hay giá vận chuyển từ Hồ Chí Minh về các tỉnh là như nào?
>>> Hotline: 0834 707 167 (zalo)
Bảng chịu tải Tyren nhuyễn
Công thức tính tải trọng gần đúng:
Tải trọng chịu lực (kgf) = (Giới hạn bền đứt (MPa) x Tiết diện của ty ren (mm²)) / 9.81
Trong đó:
- Giới hạn bền đứt: Được xác định bởi cấp bền của ty ren (ví dụ: cấp bền 3.6 có giới hạn bền đứt là 300 MPa, cấp bền 4.8 là 420 MPa, cấp bền 8.8 là 830 MPa, v.v.).
- Tiết diện của ty ren: Có thể tra bảng tiêu chuẩn hoặc tính toán dựa trên đường kính ren. Ví dụ, tiết diện gần đúng của một số ty ren bước ren thô theo TCVN 1916-1996:
- M6: 20.1 mm²
- M8: 36.6 mm²
- M10: 58 mm²
- M12: 84.3 mm²
- M16: 157 mm²
Ví dụ tính toán (cho ty ren cấp bền 3.6):
- Ty ren M6: (300 MPa x 20.1 mm²) / 9.81 ≈ 614.67 kgf
- Ty ren M8: (300 MPa x 36.6 mm²) / 9.81 ≈ 1119.27 kgf
- Ty ren M10: (300 MPa x 58 mm²) / 9.81 ≈ 1773.70 kgf
- Ty ren M12: (300 MPa x 84.3 mm²) / 9.81 ≈ 2577.98 kgf
Lưu ý về tải trọng
- Đây là tải trọng lý thuyết, là lực kéo tối đa mà ty ren có thể chịu trước khi đứt.
- Trong thực tế thi công, cần tính đến hệ số an toàn để đảm bảo kết cấu an toàn. Tải trọng làm việc thực tế sẽ thấp hơn nhiều so với tải trọng tính toán này.
- Khả năng chịu tải cũng phụ thuộc vào cách lắp đặt, chất lượng phụ kiện đi kèm (ốc vít, long đền), và loại tải trọng (tĩnh tải hay động tải).
Để có thông tin chính xác về bảng chịu tải của một loại ty ren nhuyễn cụ thể, bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp sản phẩm đó. Họ sẽ có bảng thông số kỹ thuật chi tiết cho từng loại ty ren mà họ cung cấp.
>> Xem thêm các sản phẩm khác ngay đây.