0834707167

Cấp bền thanh ren nhuyễn – Bảng tổng hợp độ phá hủy tyren 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9 và 12.9. So sánh tyzen nhuyễn và ty răng cốp pha trong từng ứng dụng xây dựng

>> Mua hàng: 0834 707 167 (zalo)

Thông số kĩ thuật ty ren suốt

. Dưới đây là tổng hợp các thông số kỹ thuật quan trọng của ty ren suốt:

1. Tiêu chuẩn sản xuất:

  • DIN 975: Đây là tiêu chuẩn Đức phổ biến nhất cho ty ren suốt.
  • ISO 898-1: Tiêu chuẩn quốc tế quy định cơ tính của bu lông, vít và thanh ren.
  • TCVN 1916-1995: Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương với ISO về ren hệ mét.
  • Ngoài ra, còn có các tiêu chuẩn khác như ASTM (Hoa Kỳ), JIS (Nhật Bản), EN (Châu Âu)…

2. Vật liệu chế tạo:

  • Thép Carbon: CT3, SS400, C45… Đây là loại vật liệu phổ biến, có nhiều cấp bền khác nhau.
  • Thép hợp kim: Thường dùng cho các ty ren cường độ cao.
  • Thép không gỉ (Inox): SUS 201, SUS 304, SUS 316… Có khả năng chống ăn mòn tốt, sử dụng trong môi trường ẩm ướt hoặc hóa chất.

3. Cấp bền thanh ren nhuyễn

Cấp bền của tyren được ký hiệu bằng hai số, ví dụ: 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9.

  • Số đầu tiên nhân với 100 cho biết giới hạn bền kéo tối thiểu (MPa). Ví dụ: cấp bền 4.6 có giới hạn bền kéo tối thiểu là 4 x 100 = 400 MPa.
  • Số thứ hai chia cho 10 cho biết tỷ lệ giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo (%). Ví dụ: cấp bền 4.6 có giới hạn chảy tối thiểu là (6/10) x 400 = 240 MPa.
  • Cấp bền càng cao, khả năng chịu lực kéo càng lớn.
  • Trong xây dựng thường dùng cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6.
  • Trong cơ khí chế tạo thường dùng cấp bền cao hơn như 8.8, 10.9, 12.9.

tyren-8-3m

4. Kích thước:

  • Đường kính ren (d): Thường ký hiệu là M (Metric) kèm theo đường kính danh nghĩa tính bằng milimet (mm). Ví dụ: M6, M8, M10, M12,… đến M30, M36,… thậm chí lớn hơn.
  • Bước ren (p): Khoảng cách giữa hai đỉnh ren liền kề. Bước ren tiêu chuẩn (bước ren thô) thường không được ghi, các bước ren mịn sẽ được ghi kèm theo (ví dụ: M10x1.25).
  • Chiều dài (L): Chiều dài toàn bộ của thanh ren, thường có các kích thước tiêu chuẩn như 1m, 2m, 3m hoặc có thể cắt theo yêu cầu.

5. Loại ren:

  • Ren suốt: Ren dọc theo toàn bộ chiều dài thanh ren.
  • Ren hai đầu: Chỉ có ren ở hai đầu thanh ren, phần giữa có thể trơn.

6. Xử lý bề mặt:

  • Thép đen (Plain/Black): Bề mặt thô của thép sau khi gia công.
  • Mạ kẽm điện phân (Electro Zinc Plated – EZP): Lớp mạ kẽm mỏng, sáng bóng, tăng khả năng chống ăn mòn ở mức độ trung bình.
  • Mạ kẽm nhúng nóng (Hot Dip Galvanized – HDG): Lớp mạ kẽm dày, khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường khắc nghiệt.
  • Nhuộm đen (Black Oxide): Tạo lớp phủ màu đen, tăng tính thẩm mỹ và chống ăn mòn nhẹ.
  • Inox (Stainless Steel): Bản thân vật liệu đã có khả năng chống ăn mòn cao.

Tóm lại, khi lựa chọn tyren suốt, bạn cần xác định rõ các yêu cầu về:

  • Ứng dụng cụ thể: Treo trần, cốp pha, liên kết kết cấu, lắp đặt cơ điện,…
  • Tải trọng cần chịu: Dựa vào đó để chọn cấp bền và kích thước phù hợp.
  • Môi trường làm việc: Để lựa chọn vật liệu và lớp phủ bề mặt phù hợp, đảm bảo độ bền và tuổi thọ.
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật: Tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hoặc cơ khí hiện hành.

Thanh ren cấp bền 8.8

Contact Me on Zalo