Cập nhật giá ty m10 tyren treo mới nhất năm 2021 tại kho bán Đồng Nai.
Thủ tục mua bán thanh ren trắng m10 m12 m16 đơn giản, nhanh, lẹ.
Cập nhật giá ty m10
Giá ty ren M10 có thể thay đổi tùy thuộc vào một số yếu tố như:
- Loại ty ren: Ty ren có nhiều loại khác nhau như ty ren đen, ty ren mạ kẽm, ty ren nhúng nóng,… Ty ren mạ kẽm và nhúng nóng thường có giá cao hơn ty ren đen.
- Chiều dài ty ren: Ty ren có nhiều chiều dài khác nhau như 1m, 2m, 3m,… Ty ren dài hơn thường có giá cao hơn ty ren ngắn hơn.
- Đường kính ty ren: Ty ren có nhiều đường kính khác nhau như M6, M8, M10, M12,… Ty ren có đường kính lớn hơn thường có giá cao hơn ty ren có đường kính nhỏ hơn.
- Nhà cung cấp: Giá ty ren có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp.
Dưới đây là bảng báo giá ty ren M10 tham khảo:
Loại ty ren | Chiều dài | Giá (VNĐ/cây) |
---|---|---|
Ty ren đen M10 | 1m | 15.000 |
Ty ren đen M10 | 2m | 30.000 |
Ty ren đen M10 | 3m | 45.000 |
Ty ren mạ kẽm M10 | 1m | 20.000 |
Ty ren mạ kẽm M10 | 2m | 40.000 |
Ty ren mạ kẽm M10 | 3m | 60.000 |
Ty ren nhúng nóng M10 | 1m | 25.000 |
Ty ren nhúng nóng M10 | 2m | 50.000 |
Ty ren nhúng nóng M10 | 3m | 75.000 |
Thông tin liên hệ mua bán – cho thuê hàng:
- Hotline: 0834 707 167 (zalo)
- Địa chỉ: 10 đường 21, P. BHHA, Q. Bình Tân, TP.HCM (maps)
Phân loại thanh ty m10
Về tình trạng lớp mạ:Có 4 cách xử lý bề mặt thanh ren là mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng, nhuộm đen và dạng thô:
- Thanh ren M10 mạ điện phân, mạ kẽm: đây là loại thanh ren mạ thông thường và được sử dụng phổ biến nhất. Hầu hết các thanh ren được xử lý theo phương pháp này. Vì thanh ren có khả năng làm việc trong môi trường khô ráo khá tốt và phương pháp này bảo đảm tính kinh tế chi phí không cao.
- Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: được áp dụng cho thanh ren có đường kính lớn (D14 trở lên) do chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn. Nếu thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì sẽ không lắp ráp được. Ưu điểm giúp thanh ren có khả năng chịu đựng với khí hậu ngoài trời.
- Thanh ren nhộm đen: phương pháp này chỉ áp dụng cho những thanh ren có cường độ cao, đạt cấp bền 8.8
- Thanh ren màu đen (màu của thép): sau khi tạo ren, người ta đem sử dụng ngay mà không xử lý bề mặt, để nguyên bản màu của thép nên được gọi là thanh ren thô.