Cáp xi mạ là gì? – Địa chỉ bán tăng đơ cáp thép ốc cáp 5mm 8mm. Cáp inox 304 loại 6*12 và 6*19 dày 11.5ly, 2.8ly, 3.5ly, 4.5ly….
Các dạng cáp xi mạ phổ biến
Hiện nay trên thị trường có các dòng cáp lụa được sử dụng phổ biến:
- Cáp lụa 6×12+fc : Sợi cáp gồm 6 sợi tao cáp được chế tạo từ 12 sợi cáp thép nhỏ cùng với đường kính. 6 tao cáp quấn quanh sợi bố tổng hợp để tạo nên một liên kết chặt chẽ, khó đứt gãy.
- Cáp lụa 6×19+FC: Cấu tạo của cáp lụa này cũng có 6 sợi tao cáp riêng biệt, được chế tạo 19 sợi cáp thép nhỏ cùng đường kính. Tương tự như cáp trên, nó cũng tạo thành một liên kết bền vững.
Phân loại dây cáp thép
Có rất nhiều cách để phân loại dây cáp thép. Trong đó có các cách phân loại dựa theo các đặc tính sau:
- Phân loại theo số lần bệnh
Cáp bện đôi
Cáp bện ba: đây là loại cáp được bện lên từ cáp bện đôi.
- Phân loại theo cách bện
Cáp bện xuôi: nghĩa là chiều bện của các sợi ở bên trong dành và chiều bện của các dành quanh lõi sẽ cùng chiều nhau. Đây là loại cáp có tuổi thọ cao.
Cáp bện ngược: nghĩa là chiều bện của những sợi bên trong dành sẽ ngược chiều với chiều bện của các vành ở quanh lõi. Cáp bện ngược thường có tuổi thọ, độ cứng cao.
- Phân loại theo số lõi
Cáp lõi mềm
Cáp lõi cứng
- Phân loại theo cách xử lý các bề mặt sợi cáp
Cáp đen (không mạ): đây là loại cáp có bề mặt được phủ một lớp mỡ với dầu mỏng. Nhằm mục đích tránh cho sợi cáp bị oxy hóa. Hoặc bị gỉ sét trong quá trình sử dụng.
Cáp mạ kẽm: đây là loại cáp thép mà trên bề mặt của cáp sẽ được mạ lên một lớp kẽm không gỉ.
Bảng so sánh:
Tính chất | Cáp thép | Cáp inox |
---|---|---|
Thành phần | Sợi thép cacbon | Sợi thép không gỉ (inox) |
Khả năng chịu lực | Cao | Thấp |
Chống gỉ sét | Kém | Tốt |
Dẻo dai | Ít dẻo dai | Dẻo dai |
Giá thành | Rẻ | Cao |
Ứng dụng | Xây dựng, công nghiệp, thiết bị nâng hạ | Kiến trúc, công nghiệp, thiết bị y tế |
Kết luận:
Cáp thép và cáp inox đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Loại cáp nào phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng và môi trường làm việc.