0834707167

Cáp bọc nhựa 14 mm (D14) – Giá bán cáp thép, tăng đơ xi mạ kẽm rẽ nhất. So sánh các loại tăng đưa kẽm, tăng đưa inox hay tăng đưa điện

Mua hàng gọi ngay: 0834 707 167 (zalo)

>>> Tham khảo giá ngay đây

Đặc điểm cáp thép bọc nhựa 14

Lõi cáp được tạo thành từ nhiều tao cáp bện chặt vào nhau từ các sợi cáp.

Mỗi sợi cáp quấn vào tao cáp được tạo thành từ nhiều sợi cáp cacbon liên kết lại với nhau.

Chiều quấn giữa tao cáp với các sợi cáp và giữa các sợi cáp với nhau đều ngược chiều với nhau để tạo sự bền chắc, căng siết cho cáp khi chịu tác dụng lực.

Nhờ cách quấn này mà khi chịu lực thì các sợi cáp càng được quấn chặt vào nhau hơn giúp kết cấu sợi cáp bền chắc hơn.

Lớp nhựa bọc bên ngoài được làm từ nhựa PVC chất liệu tốt, thường có màu trắng trong suốt, mềm dẻo, dễ dàng định hình, uốn lượn khi sử dụng.

Lớp vỏ bọc nhựa bên ngoài có tác dụng chống bụi bám, chống thấm, oxy hóa khi gặp môi trường hóa chất, thời tiết khắc nghiệt, cho thời gian sử dụng lâu dài. Đồng thời dễ dàng vệ sinh, bề mặt sáng bóng, bắt mắt mang tính thẫm mĩ cao.

Tăng đơ cáp m10

So sánh các loại tăng đơ: Kẽm, Inox và Điện

Tăng đơ là một phụ kiện không thể thiếu trong nhiều công trình xây dựng, công nghiệp.

Tùy thuộc vào môi trường làm việc và yêu cầu kỹ thuật, mỗi loại tăng đơ sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau.

Dưới đây là so sánh chi tiết giữa các loại tăng đơ phổ biến:

1. Tăng đơ mạ kẽm

  • Ưu điểm:
    • Giá thành rẻ: Là loại tăng đơ phổ biến và có giá thành rẻ nhất so với các loại khác.
    • Độ bền cơ học tốt: Chịu được lực kéo lớn, đảm bảo sự chắc chắn cho kết cấu.
    • Chống gỉ sét: Lớp mạ kẽm giúp tăng khả năng chống gỉ sét, phù hợp với môi trường ngoài trời.
  • Nhược điểm:
    • Độ bền chống ăn mòn không cao bằng inox: Trong môi trường axit, kiềm hoặc muối mặn, lớp mạ kẽm có thể bị ăn mòn.
    • Ngoại hình không đẹp bằng inox: Bề mặt thường có màu xám, không bóng bẩy.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng trong xây dựng dân dụng, công nghiệp nhẹ, nơi không yêu cầu quá cao về tính thẩm mỹ và độ bền chống ăn mòn.

2. Tăng đơ inox

  • Ưu điểm:
    • Chống gỉ sét tuyệt vời: Inox có khả năng chống ăn mòn rất tốt, phù hợp với môi trường khắc nghiệt như biển, hóa chất.
    • Độ bền cao: Có tuổi thọ sử dụng lâu dài.
    • Ngoại hình đẹp: Bề mặt sáng bóng, tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Nhược điểm:
    • Giá thành cao: Inox là vật liệu có giá thành cao hơn so với thép mạ kẽm.
    • Độ cứng cao: Khó uốn cong hơn so với thép mạ kẽm.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao, môi trường khắc nghiệt, các ngành công nghiệp thực phẩm, hóa chất.

ung-dung-tang-do-cap-thep

3. Tăng đơ điện (Tăng đơ thủy lực)

  • Ưu điểm:
    • Điều chỉnh lực căng chính xác: Có thể điều chỉnh lực căng một cách chính xác và nhanh chóng bằng động cơ điện hoặc thủy lực.
    • Hiệu suất làm việc cao: Giảm thiểu sức lao động của con người.
    • An toàn: Giảm thiểu rủi ro khi thao tác bằng tay.
  • Nhược điểm:
    • Giá thành cao: Là loại tăng đơ có giá thành cao nhất.
    • Cần nguồn điện hoặc thủy lực: Yêu cầu nguồn điện hoặc hệ thống thủy lực để vận hành.
    • Cấu tạo phức tạp: Cần bảo trì và sửa chữa thường xuyên hơn.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng trong các công trình lớn, các dây chuyền sản xuất tự động, nơi yêu cầu độ chính xác cao và hiệu suất làm việc cao.

Bảng so sánh tóm tắt

Tính năng Tăng đơ mạ kẽm Tăng đơ inox Tăng đơ điện
Giá thành Rẻ nhất Cao nhất Rất cao
Độ bền Tốt Rất tốt Tốt
Chống gỉ sét Tốt (môi trường trung bình) Rất tốt Tốt (phụ thuộc vào vật liệu chế tạo)
Độ thẩm mỹ Trung bình Rất tốt Trung bình
Điều chỉnh lực căng Thủ công Thủ công Tự động
Ứng dụng Xây dựng dân dụng, công nghiệp nhẹ Công trình cao cấp, môi trường khắc nghiệt Công trình lớn, dây chuyền sản xuất
Contact Me on Zalo