Các khoảng lệ phí sang tên công chứng mua bán – cho tặng nhà đất. Và các thủ tục tiến hành sang tên chuyển nhượng sổ hồng mới nhất hiện nay.
Công tác chuẩn bị sang tên công chứng
Ngành bất động sản nói chung hay việc mua bán sang tên nhà đất nói riêng nói thì có vẽ phưc tạp.
Nhưng thực chất nó rất đơn giản thôi mọi người.
Cũng như các bước sang tên công chứng giấy tờ đất chuyển nhượng rất dễ.
Lý do mọi người thấy rờm rà và lâu là do mọi người mới làm lần đầu hoặc mọi người hay đợi nó nên cảm giác lâu.
Lúc đi làm thủ tục chuyển nhượng cho mọi người chuẩn bị các giấy tờ sau đảm bảo không bị thiếu sót gì:
Bên bán/ cho | Bên mua/ nhận |
– Sổ hồng nhà/ đất | – CMND/ căn cước |
– CMND/ căn cước | – Sổ hộ khẩu |
– Sổ hộ khẩu | – Giấy đăng kí kết hôn (nếu có) |
– Giấy đăng kí kết hôn (nếu có) | |
– Giấy ủy quyền (nếu làm thay) |
Các khoảng lệ phí sang tên công chứng mua bán
Trong lúc làm chuyển nhượng nhà đất cần đóng các thủ khoản phí sau:
Thuế thu nhập cá nhân
Khoản thuế này bên:
- Bán nộp thuế TNCN = 2%/ giá trị bán
- Người thừa kế BĐS nộp thuế TNCN = 10%/ Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất
>>> Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.
Phí trước bạ
Loại phí này do bên mua đóng
- Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định = 0.5% x giá chuyển nhượng
- Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất:
+ Đối với đất phí TB = 0.5% x diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
+ Đối với nhà ở phí TB = 0.5% x diện tích x giá 1m2 x % chất lượng còn lại
Phí công chứng
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng. | 50.000 đồng. |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. | 100.000 đồng. |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng. | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng. | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng. | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ngoài các phí trên còn các lệ phí liên quan như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,… Những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có mức thu khác nhau.