0834707167

Bù long 8.8

1,0

Mô tả

Bù long 8.8 là gì? Bảng tra cường đọ chịu lực bulon tán ecu. Giá bán cho thuê giàn giáo, thanh ren nhuyễn suốt treo trần và các loại nở đạn hay nối tyren

Thông tin về bù long 8.8 và đai ốc

bù-long-8.8

Đai ốc hay còn gọi là con tán và êcu

Đai ốc luông đi chung với bù long và lông đền tạo nên hệ siết trong thi công

Bù long 8.8 là loại bu lông cường độ cao được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, chế tạo máy móc, cơ khí, sản xuất lắp ráp.

Đặc điểm:

  • Được làm từ thép có hàm lượng cacbon trung bình.
  • Có cấp bền 8.8, nghĩa là:
    • Giới hạn bền nhỏ nhất: 800 Mpa
    • Giới hạn chảy: 640 Mpa
  • Chịu được tải trọng lớn, lực kéo và lực nâng cao.
  • Có nhiều kích thước khác nhau (đường kính từ M5 đến M60, chiều dài từ 10 đến 1000 mm).
  • Bề mặt có thể được xử lý bằng các phương pháp như: oxi hóa đen, mạ điện phân trắng, mạ điện phân vàng, mạ đen, mạ chống rỉ, mạ nhúng nóng.

Ưu điểm:

  • Chịu lực tốt, độ bền cao.
  • Chống gỉ sét, ăn mòn.
  • Chịu được nhiệt độ cao.
  • Dễ dàng lắp đặt và tháo gỡ.
  • Giá thành hợp lý.

Cấu tạo:

  • Gồm 2 phần chính: thân bu lông và đầu bu lông.
  • Thân bu lông có dạng trụ tròn, có ren xoắn dọc theo chiều dài.
  • Đầu bu lông có nhiều hình dạng khác nhau như: lục giác ngoài, lục giác chìm, trụ, tròn,…

Bu lông lục giác

Có 3 loại bu lông lục giác:

– Bu lông lục giác chìm: sản xuất từ thép carbon được gia tăng cơ tính và xử lý bề mặt nên cực bền, dùng phổ biến trong ngành cơ khí và chế tạo máy.

– Bu lông lục giác chìm đầu nhọn: đầu và mũi được thiết kế với kích thước bằng nhau, dùng phổ biến cho ngành chế tạo máy móc và thiết bị công nghiệp.

– Bu lông lục giác đầu dù: được chế tạo từ thép carbon và mạ đen bề mặt nên có cơ tính tốt, có khả năng chống chịu với các điều kiện môi trường.

Ngoài bu lông móng và bu lông lục giác còn một số loại bu lông kết cấu khác như: bu lông inox, bu lông ren một đầu, bu lông ren hai đầu (Guzong mạ),…

bulong con tán

Quy trình chế tạo bu lông 8.8

1. Chuẩn bị nguyên liệu:

  • Thép: Sử dụng thép cacbon trung bình có cấp bền phù hợp với yêu cầu (thường là thép 30X, 35X, 40X, Scr420, Scr430).
  • Các chất phụ gia: Chất khử oxy hóa, chất tạo hợp kim,…

2. Gia công phôi:

  • Cắt phôi thép thành các đoạn có kích thước phù hợp với kích thước bu lông cần sản xuất.
  • Gia công các mặt phẳng, rãnh then, ren,… trên phôi bằng máy tiện, phay,…

3. Rèn:

  • Rèn phôi thép ở nhiệt độ cao để tăng độ dẻo dai và giảm độ giòn.
  • Kiểm tra kích thước và hình dạng của phôi sau khi rèn.

4. Ủ:

  • Ủ phôi thép ở nhiệt độ cao trong thời gian nhất định để loại bỏ ứng suất dư và đồng nhất cấu trúc kim loại.

5. Can:

  • Can phôi thép ở nhiệt độ thấp để tăng độ cứng và độ bền.
  • Kiểm tra độ cứng của bu lông sau khi can.

6. Tạo ren:

  • Tạo ren trên thân bu lông bằng máy tiện ren.
  • Kiểm tra độ chính xác của ren.

7. Xử lý bề mặt:

  • Xử lý bề mặt bu lông bằng các phương pháp như: oxi hóa đen, mạ điện phân trắng, mạ điện phân vàng, mạ đen, mạ chống rỉ, mạ nhúng nóng.

8. Kiểm tra và đóng gói:

  • Kiểm tra kích thước, hình dạng, độ cứng, độ bền,… của bu lông.
  • Đóng gói bu lông thành phẩm.
Contact Me on Zalo