0834707167

Co hàn

1,0

Danh mục:

Mô tả

Co hàn là gì? Cút thép hàn 90 độ, 180 độ dày sch20/ sch40s. Bảng giá bán co hàn kẽm, cút inox 304/ 201. Size co phổ biến: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50, DN65, DN80,…..

co-han

Co hàn là gì?

Co hàn, còn được gọi là cút hàn, cút thép, co đúc hay lơi hàn:

  • Là một phụ kiện đường ống có dạng cong
  • Dùng để thay đổi hướng dòng chảy chất lỏng hoặc khí trong hệ thống đường ống.
  • Cút hàn được kết nối với đường ống bằng phương pháp hàn, tạo ra một mối nối vĩnh cửu, chắc chắn và kín khít.

Đặc điểm cút hàn thép

Chất liệu:

  • Thường được làm từ thép carbon (phổ biến nhất)
  • Hoặc thép không gỉ (inox), đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM A234 WPB (cho thép) hoặc ASTM A403 (cho inox).

Độ dày (Schedule):

  • Co hàn có nhiều độ dày khác nhau
  • Được ký hiệu bằng chỉ số SCH.
  • SCH càng cao thì độ dày càng lớn và khả năng chịu áp suất, nhiệt độ càng tốt.
  • Các độ dày phổ biến là SCH10, SCH20, SCH40, SCH80.

Góc cong:

  • Có nhiều loại góc khác nhau, trong đó phổ biến nhất là co 90° và co 45°.
  • Ngoài ra còn có co 180° và các góc khác tùy theo yêu cầu.

Kết nối:

  • Kết nối hàn đối đầu (butt-weld) là phương pháp chính
  • Tạo ra mối nối vững chắc, chịu áp lực và độ kín cao, vượt trội hơn các loại kết nối ren hoặc dán keo.

Bán kính cong: Co thép có hai loại bán kính cong chính:

  • Bán kính dài (LR) giúp giảm ma sát và tổn thất áp suất
  • Và bán kính ngắn (SR) giúp tiết kiệm không gian.

co-đúc

Ứng dụng co đúc

Co hàn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp vì tính bền vững và an toàn cao của nó.

  • Ngành dầu khí: Dùng trong các đường ống dẫn dầu, khí đốt, và các hệ thống khai thác.
  • Ngành hóa chất: Vận chuyển các loại hóa chất có tính ăn mòn cao, yêu cầu độ kín khít tuyệt đối.
  • Hệ thống cấp thoát nước: Lắp đặt trong các hệ thống cấp nước đô thị, nhà máy xử lý nước.
  • Hệ thống HVAC, PCCC: Sử dụng trong hệ thống thông gió, điều hòa không khí và phòng cháy chữa cháy, nơi cần chịu áp suất cao.

Giá bán cút hàn

Giá bán cút hàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất liệu, kích thước, độ dày (SCH), và nhà sản xuất.

  • Co đúc thép carbon: Thường có giá thấp hơn so với inox. Giá dao động từ vài chục nghìn đồng cho các kích thước nhỏ (ví dụ: DN15) đến vài triệu đồng cho các kích thước lớn hơn.
  • Co đúc inox: Có giá cao hơn do khả năng chống ăn mòn và độ bền vượt trội. Giá có thể dao động từ vài chục nghìn đồng cho co nhỏ (ví dụ: DN15) đến hàng chục triệu đồng cho các loại có kích thước và tiêu chuẩn đặc biệt (ví dụ: inox 316).

Để có giá co chính xác, bạn nên liên hệ trực tiếp với các nhà cung cấp phụ kiện đường ống chuyên dụng tại Việt Nam.

So sánh cút thép, cút inox, cút xi mạ

Dưới đây là bảng so sánh:

Tiêu chí Cút Thép (Thép đen) Cút Inox (Thép không gỉ) Cút Mạ Kẽm
Vật liệu Thép carbon (carbon steel) Hợp kim của sắt với crom và các nguyên tố khác (Inox 304, 316, 201) Thép carbon được phủ lớp mạ kẽm bên ngoài
Khả năng chống ăn mòn Kém, dễ bị gỉ sét, oxy hóa trong môi trường ẩm ướt hoặc hóa chất. Rất tốt, đặc biệt là inox 316. Có khả năng chống ăn mòn, chịu được hóa chất, axit, kiềm. Tốt hơn thép thường nhờ lớp mạ kẽm bảo vệ. Tuy nhiên, vẫn kém hơn inox, lớp mạ có thể bị bong tróc theo thời gian.
Độ bền cơ học Tốt, chịu được áp lực và nhiệt độ cao. Rất cao, có độ bền vượt trội, dẻo dai và cứng cáp. Tốt, tương tự cút thép do lớp nền là thép.
Độ sáng bóng Bề mặt thô, màu đen hoặc xám. Bề mặt sáng, bóng, có tính thẩm mỹ cao. Bề mặt sáng, có màu bạc của lớp kẽm.
Giá thành Rẻ nhất trong ba loại. Đắt nhất, đặc biệt là các loại inox cao cấp như 316. Cao hơn cút thép đen nhưng rẻ hơn cút inox đáng kể.
Ứng dụng phổ biến Hệ thống đường ống công nghiệp, PCCC, dẫn nước sạch thông thường, hệ thống khí nén không chứa hơi nước. Ống dẫn hóa chất, thực phẩm, dược phẩm, y tế, môi trường biển, công trình yêu cầu tính thẩm mỹ và vệ sinh cao. Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, đường ống dẫn nước lạnh, PCCC, công trình dân dụng.

Mua hàng gọi ngay: 0858 859 106

Contact Me on Zalo