0834707167

Dây cáp 4mm

1,0

Mô tả

Dây cáp 4mm – Khả năng chịu tải trọng cáp lụa hay tăng đơ, ốc xiêt cáp. Các chỉ số tiêu chuẩn kiểm tra cáp thép: đường kính, cấu trúc, trọng lượng, giới hạn cấp bền,…..

cap-lua-4mm

Dây cáp 4mm

Ứng dụng:

  • Xây dựng: Cố định giàn giáo, neo giằng kết cấu, neo giằng mái, xà gồ, cột trong nhà thép tiền chế.
  • Vận tải: Buộc hàng hóa, nâng đỡ thiết bị.
  • Công nghiệp: Dây truyền tải, hệ thống ròng rọc (pulley).
  • Dân dụng: Làm dây phơi, treo đèn, hỗ trợ trồng cây, căng hàng rào, lắp phà cứu sinh.

Các loại phổ biến:

  • Cáp thép mạ kẽm
  • Cáp lụa (cáp thép bọc nhựa)
  • Cáp cứng viễn thông

Khả năng chịu tải: có khả năng chịu lực tốt, tuy nhiên, khả năng chịu tải cụ thể còn tùy thuộc vào cấu tạo

Khả năng chịu tải

  • Dây cáp điện 4mm có khả năng chịu tải công suất khoảng 6.2 kW đến 6.8 kW (tùy theo bảng tra và điều kiện lắp đặt).
  • Đối với dây cáp điện Cadivi 4mm, có thể tải được công suất lên đến 4400W.
  • Dòng điện bình thường: AC 600V/1000V, DC 1500V/1800V, 30 Ampe.

Bảng tra thông số tiêu chuẩn cáp thép

sợi cáp thép D3

Khi xem bảng tra, bạn sẽ thường thấy các thông số sau:

  • Đường kính (mm): Đường kính danh nghĩa của sợi cáp, là yếu tố cơ bản để xác định khả năng chịu tải.
  • Cấu trúc cáp: Thể hiện số tao cáp và số sợi cáp trong mỗi tao. Các cấu trúc phổ biến bao gồm:
    • 6×19: 6 tao, mỗi tao 19 sợi.
    • 6×36: 6 tao, mỗi tao 36 sợi.
    • 6×37: 6 tao, mỗi tao 37 sợi.
    • 35×7: Cáp chống xoắn, gồm 35 tao, mỗi tao 7 sợi (thường có lõi thép IWRC).
  • Loại lõi cáp: Ký hiệu sau dấu cộng (+) trong cấu trúc cáp:
    • +FC (Fibre Core): Lõi sợi tổng hợp (đay, polypropylene). Lõi này mềm dẻo, đàn hồi tốt, thích hợp cho các ứng dụng cần sự linh hoạt.
    • +IWRC (Independent Wire Rope Core): Lõi thép độc lập (thường là cáp 7×7). Lõi này tăng khả năng chịu lực kéo đứt lên khoảng 7% và tăng trọng lượng cáp khoảng 10%.
  • Giới hạn bền / Cấp độ bền (N/mm² hoặc kg/mm²): Chỉ ra độ bền kéo của vật liệu thép làm cáp.

Giá bán khóa cáp

  • Lực kéo đứt tối thiểu (KN hoặc tấn): Là tải trọng tối thiểu mà cáp có thể chịu được trước khi bị đứt. Đây là thông số quan trọng nhất để tính toán tải trọng làm việc an toàn. (1 tấn = 10 KN).
  • Trọng lượng (Kg/m): Trọng lượng của 1 mét cáp.
  • Hệ số an toàn (SF – Safety Factor): Đây là hệ số được áp dụng để tính toán tải trọng làm việc an toàn (SWL) từ lực kéo đứt tối thiểu (BS). Hệ số an toàn thường dao động từ 3:1 đến 6:1, tùy thuộc vào ứng dụng và mức độ rủi ro.

Bảng tra cứu tham khảo cáp

Đường kính (mm)Cấu trúc & Lõi (ví dụ)Giới hạn bền (N/mm²)Lực kéo đứt tối thiểu (tấn)Trọng lượng (Kg/m)
66×19+FC17702.350.142
66×19+IWRC17702.690.158
86×19+FC17704.180.253
86×19+IWRC17704.770.282
106×19+FC17706.530.396
106×19+IWRC17707.460.440
126×36+FC17709.330.570
126×36+IWRC177010.740.634
146×36+IWRC177014.60.863
166×36+IWRC177019.11.13
186×36+IWRC177024.21.43
206×36+IWRC177029.81.76
226×36+IWRC177036.12.13
246×36+IWRC177043.02.53
266×36+IWRC177050.42.98
286×36+IWRC177058.53.45
306×36+IWRC177067.13.96

MUA HÀNG: 0834 707 167

Contact Me on Zalo