Tải trọng thanh ren hay tyren nhúng nóng/ inox, ty 8.8, ty răng đen. Công thức tính lực phá hủy, tải an toàn của 1 cây tizen suốt mạ kẽm
Tải trọng thanh ren
Tải trọng thanh ren là gì?
Tải trọng ty ren hay còn gọi là khả năng chịu tải của tyren:
- Là lực kéo lớn nhất mà thanh ren có thể chịu được trước khi bị đứt hoặc bị phá hủy.
- Đây là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn ty ren cho bất kỳ ứng dụng nào, đặc biệt là trong các hệ thống treo hoặc kết nối chịu lực.
Công thức tính tải trọng phá hủy (ước tính):
Lực treo (kgf) ≈ (Giới hạn bền đứt (MPa) x Tiết diện ren (mm²)) / 9.81
Tải trọng tham khảo cho một số kích thước ty (cấp bền thường – khoảng 3.6):
- M6: Khoảng 600 – 700 kgf (tải trọng phá hủy)
- M8: Khoảng 1100 – 1200 kgf (tải trọng phá hủy)
- M10: Khoảng 1700 – 1800 kgf (tải trọng phá hủy)
- M12: Khoảng 2500 – 2600 kgf (tải trọng phá hủy)
- M16: Tải trọng sẽ lớn hơn đáng kể so với M12, nhưng cần thông tin cụ thể về cấp bền và tiêu chuẩn.
Khi lựa chọn tyren cho công trình, việc xác định đúng tải trọng cần thiết và chọn loại ty ren có khả năng chịu tải phù hợp là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn và độ bền của hệ thống.
Ứng dụng phổ biến của thanh ren
- Xây dựng:
- Hệ thống treo: Treo trần thạch cao, hệ thống ống gió, máng cáp điện, đèn chiếu sáng,…
- Liên kết cốp pha: Kết hợp với bát ren, tai chuồn để cố định các tấm cốp pha khi đổ bê tông (thường dùng ty ren vuông).
- Cấy thép: Sử dụng hóa chất cấy thép để tạo liên kết giữa các cấu kiện bê tông cốt thép.
- Giằng xà gồ: Liên kết các xà gồ trong hệ thống mái.
- Cơ khí:
- Lắp ráp máy móc: Liên kết các bộ phận, chi tiết máy.
- Chế tạo đồ gá: Dùng để kẹp chặt các chi tiết gia công.
- Hệ thống giá đỡ: Tạo khung đỡ cho đường ống, thiết bị.
- Nội thất:
- Thiết kế giá kệ: Tạo các khung giá đỡ đồ dùng.
- Cố định chi tiết: Liên kết các bộ phận gỗ của tủ, bàn,…