Thanh tyren inox 304 – Cây răng ty nhuyễn mạ điện, hay ty ren suốt ,… 3m 2m. Tyzen treo trần xi mạ chất lượng cao giá rẽ nhất Vũng Tàu
Phân loại Thanh ren (ty ren):
Phân loại theo cấp độ bền:
– Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2): 9.81 = 614.67 kgf. Ta thấy ty M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.
–Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2): 9.81 =1119.27 kgf. Ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2): 9.81 =1773.70 kgf. Ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf. Ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.
–Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
–Thanh ren cấp bền 8.8: Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.
Từ các số liệu kể trên cho thấy ty ren có cấp bền thấp thường dùng trong thi công:
- hệ thống cơ điện
- điều hòa thông gió hoàn toàn đủ tải nếu không muốn nói là thừa tải trọng.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công vẫn có sai số do lắp ghép nên có thể số liệu trên thực tế và lý thuyết có sự khác nhau.
Nhưng nhìn chung với tải trọng như thế tyren thường vẫn cho hệ số an toàn khá cao.
Phân loại theo tình trạng lớp mạ:
Thanh ren mạ điện phân, mạ kẽm:
- Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất
- Gần như tất cả các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của ty ren là khá tốt.
Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng:
- Loại này thường sử đụng cho các thanh ren có đường kính lớn từ D14 (M14) trở lên
- Bởi chiều dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn nên nếu sử dụng cho thanh ren có đường kính nhỏ và bước ren thấp thì thanh ren đó không thể lắp ráp được.
- Các thanh ren mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chịu đựng với điều kiện khí hậu ngoài trời khá tốt.
Thanh ren nhuộm đen: Loại này thường sử dụng cho những thanh ty ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8.
Thanh ren màu đen (màu của thép): loại thanh ren này là loại thô, sau khi tạo ren xong nười ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.
Phân loại theo kích thước:
– Thanh ren M6/d6 (phi 6): phôi có đường kính từ 4.6mm-5mm để cán thành ren.
– Thanh ren M8/d8 (phi 8): phôi dùng để cán có đường kính từ 6.8mm – 7mm.
– Thanh ren M10/D10 (phi 10): phôi có đường kính từ 8.6mm-8.8mm.
– Thanh ren M12/D12 (phi 12):
- thanh ren này thường được dùng để thi công nhà xưởng sản xuất
- bề mặt được mạ kẽm
- đường kính phôi sử dụng để cán ren từ 10.5 -10.8mm.
Ngoài ra còn có rất nhiều đường kính khác như: M16/M18/M20…M42.
Công dụng Thanh tyren inox 304
Thanh ren có rất nhiều công dụng:
- Thi công hệ thống treo trần như trần thạch cao từ ngôi nhà bình dân đến nhà cao tầng.
- Thanh ren inox được cắt ngắn ra để cấy thép với hóa chất cấy thép, hay sử dụng để cấy thép hỏng, thép thiếu.
Thanh ren inox kết hợp với nở đóng, nở đạn… để liên kết một kết cấu với nền bê tông, trần bê tông, dầm bê tông.
Thanh ren ứng dụng rất nhiều trong đời sống, sản xuất công nghiệp và xây dựng… Hàng ngày bởi tính linh hoạt, chi phí đầu tư không tốn kém, bền vững với thời gian. …
Có đầy đủ bản test về khả năng chịu lực của thanh ren giúp các nhà thầu, … Hoặc ren suốt toàn bộ thanh ren inox để có thể bắt ghép được với bu long, ốc vít.